Theo kế hoạch của trường Đại học Vinh, từ ngày 17-3-2009, phòng Quản trị đã tiến hành khảo sát 69 trường ĐH, CĐ, THPT, THCS và Tiểu học tại địa bàn thành phố Vinh, huyện Nghi Lộc, huyện Hưng Nguyên và huyện Nam Đàn; Được sự giúp đỡ của các địa phương, HĐ coi thi liên trường cụm Vinh đã dự kiến được số lượng điểm thi, phòng thi sẽ phục vụ kỳ thi tuyển sinh đại học năm 2009 như sau:
Tổng hợp
|
Số trường khảo sát
|
Số trường dự kiến có thể làm điểm thi
|
Số phòng thi dự kiến tại các địa bàn thi
|
TP Vinh ( 21 phường xã )
|
53
|
43
|
851
|
Huyện Nghi Lộc (5 xã và 1 Thị trấn )
|
7
|
7
|
104
|
Huyện Hưng Nguyên ( 4 xã và 1 Thị trấn )
|
6
|
6
|
102
|
Huyện Nam Đàn ( 2 xã )
|
3
|
2
|
26
|
Tổng
|
69
|
58
|
1083
|
Chi tiết như sau:
Thứ Tự
|
TP, huyện, phường xã
|
Trường khảo sát
|
SL Phòng thi
|
BCĐ-Y tế
|
Bàn ghế 1,2m loại cao
|
Bàn ghế loại 2m
|
|
Thành phố Vinh
|
|
|
|
|
|
1
|
Q Trung
|
THCS Quang Trung
|
14
|
2
|
100
|
120
|
2
|
Cửa Nam
|
THCS Cửa Nam
|
18
|
2
|
25
|
210
|
3
|
Cửa Nam
|
TH Cửa Nam 1
|
16
|
2
|
400
|
|
4
|
Đội Cung
|
THCS Đội Cung
|
10
|
2
|
|
135
|
5
|
Ddội Cung
|
THPTDL Hữu Nghị
|
11
|
2
|
22
|
120
|
6
|
Quán Bầu
|
THPTDL Nguyễn Trãi
|
18
|
2
|
|
|
7
|
Lê Lợi
|
THPT Hµ Huy TËp
|
28
|
2
|
760
|
|
8
|
Lê Lợi
|
TH Nguyễn Trãi
|
15
|
2
|
320
|
|
9
|
Lê Lợi
|
THCS Lê Lợi
|
20
|
2
|
|
250
|
10
|
Hồng Sơn
|
THCS Hồng Sơn
|
14
|
2
|
336
|
|
11
|
Hưng Bình
|
THCS Hưng Bình
|
13
|
2
|
|
160
|
12
|
Hưng Bình
|
THPT Huỳnh Thúc Kháng
|
42
|
2
|
850
|
100
|
13
|
Hưng Bình
|
THPT NK Phan Bội Châu
|
30
|
2
|
|
360
|
14
|
Hưng Bình
|
TH Hưng Bình
|
16
|
2
|
350
|
36
|
15
|
Hưng Bình
|
CĐ SP Nghệ An Cơ sở 2
|
10
|
2
|
|
180
|
18
|
Hà Huy Tập
|
THPTDL Nguyễn Trường Tộ
|
21
|
2
|
|
|
19
|
Hà Huy Tập
|
CĐ KT-KT Nghệ An
|
34
|
2
|
|
536
|
21
|
Hưng Đông
|
DDHSP KT Vinh
|
46
|
4
|
1104
|
|
22
|
Hưng Đông
|
THCS Hưng Dũng
|
21
|
2
|
|
326
|
23
|
Hưng Đông
|
TH Hưng Dũng 1
|
22
|
2
|
490
|
|
24
|
Hưng Đông
|
TH Hưng Dũng 2
|
12
|
2
|
207
|
36
|
25
|
Trường Thi
|
THPT Lê Viết Thuật
|
34
|
2
|
|
426
|
26
|
Trường Thi
|
THCS Trường Thi
|
25
|
2
|
352
|
120
|
27
|
Bến Thuỷ
|
TH Bến Thuỷ
|
22
|
2
|
450
|
20
|
28
|
Bến Thuỷ
|
THCS Bến Thuỷ
|
18
|
2
|
300
|
60
|
29
|
Hưng Lộc
|
THCS Hưng Lộc
|
11
|
2
|
175
|
36
|
30
|
Hưng Lộc
|
CĐSP Nghệ An Cơ sở 1
|
37
|
4
|
|
450
|
32
|
Hưng Đông
|
TH Hưng Đông
|
14
|
2
|
290
|
|
33
|
Đông Vĩnh
|
THCS Đông vĨnh
|
10
|
2
|
200
|
|
36
|
Lê Mao
|
THPTDL Lê Quý Đôn
|
26
|
2
|
|
312
|
38
|
Vinh Tân
|
THCS Vinh Tân
|
9
|
2
|
33
|
81
|
40
|
Trung Đô
|
THCS Trung Đô
|
14
|
2
|
154
|
84
|
41
|
Trung Đô
|
CĐKT Việt Đức
|
19
|
2
|
500
|
28
|
42
|
Trung Đô
|
THPT DL Nguyễn Huệ
|
14
|
2
|
|
292
|
43
|
Trung Đô
|
TH Trung Đô
|
24
|
2
|
530
|
|
44
|
Nghi Phú
|
THCS Nghi Phú
|
15
|
2
|
188
|
84
|
45
|
Nghi Phú
|
CĐ KTCN Việt Hàn
|
14
|
2
|
|
192
|
47
|
Nghi Phú
|
TH Nghi Phú 2
|
12
|
2
|
130
|
72
|
48
|
Nghi Kim
|
THCS Nghi Kim
|
14
|
2
|
200
|
80
|
50
|
Nghi Liên
|
THCS Nghi Liên
|
10
|
2
|
216
|
|
51
|
Nghi Liên
|
CĐ GTVT Miền Trung
|
26
|
2
|
575
|
|
52
|
Hưng Phúc
|
THPT DL Héc Man
|
22
|
2
|
490
|
|
53
|
Hưng Phúc
|
THCS Đặng Thái Mai
|
30
|
2
|
550
|
84
|
|
Huyện Nghi Lộc
|
|
|
|
|
|
54
|
Nghi Lộc
|
THCS Nghi Ân
|
14
|
2
|
240
|
72
|
55
|
Nghi Lộc
|
THCS Nghi Phong
|
10
|
2
|
150
|
80
|
56
|
Nghi Lộc
|
THCS Nghi Thái
|
10
|
2
|
80
|
80
|
57
|
Nghi Lộc
|
THPT Nghi Lộc 1
|
22
|
2
|
|
|
58
|
Nghi Lộc
|
THCS Thị trấn Quán Hành
|
14
|
2
|
352
|
|
59
|
Nghi Lộc
|
THPT Nghi Lộc 3
|
22
|
2
|
48
|
240
|
60
|
Nghi Lộc
|
THCS Nghi Trung
|
12
|
2
|
140
|
72
|
|
Huyện Hưng Nguyên
|
|
|
|
|
|
61
|
Hưng Nguyên
|
THCS TT Hưng Nguyên
|
10
|
2
|
|
128
|
62
|
Hưng Nguyên
|
THPT Thái Lão
|
23
|
2
|
|
280
|
63
|
Hưng Nguyên
|
THPT Lê Hồng Phong
|
23
|
2
|
|
280
|
64
|
Hưng Nguyên
|
THCS Thông Tân
|
12
|
2
|
|
160
|
65
|
Hưng Nguyên
|
THPT Phạm Hồng Thái
|
24
|
2
|
|
290
|
66
|
Hưng Nguyên
|
THCS Hưng Thịnh
|
10
|
2
|
|
120
|
|
Huyện Nam Đàn
|
|
|
|
|
|
68
|
Nam Đàn
|
THCS Kim Liên
|
16
|
2
|
200
|
100
|
69
|
Nam Đàn
|
THCS Nam Giang
|
10
|
2
|
145
|
50
|
|
|
TỔNG
|
1083
|
120
|
11.652
|
6.942
|
Trong tháng 4 năm 2009, phòng Quản trị sẽ tiếp tục khảo sát và kiểm tra cụ thể từng điểm đã được dự kiến tổ chức thi, đồng thời, làm việc với UBND các thành phố, huyện, phường, xã, thị trấn có điểm thi và báo cáo với Sở Giáo dục đào tạo, UBND Tỉnh Nghệ An để phối hợp chuẩn bị.